Bảng giá Ford Everest 2025, Đánh giá Everest ở năm 2025

Tại Việt Nam, Ford Everest 2025 được phân phân phối chính hãng 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Ambient 2.0 AT 4x2 1 tỷ 099 triệu VNĐ 1.253.574.000 VNĐ 1.231.594.000 VNĐ 1.223.584.000 VNĐ 1.212.594.000 VNĐ
Sport 2.0 AT 4x2 1 tỷ 178 triệu VNĐ 1.342.054.000 VNĐ 1.318.494.000 VNĐ 1.311.274.000 VNĐ 1.299.494.000 VNĐ
Titanium 2.0 AT 4x2 1 tỷ 299 triệu VNĐ 1.477.574.000 VNĐ 1.451.594.000 VNĐ 1.445.584.000 VNĐ 1.432.594.000 VNĐ
Titanium+ 2.0 AT 4x4 1 tỷ 468 triệu VNĐ 1.666.854.000 VNĐ 1.637.494.000 VNĐ 1.633.174.000 VNĐ 1.618.494.000 VNĐ
Platinum 2.0 AT 4x4 1 tỷ 545 triệu VNĐ 1.753.094.000 VNĐ 1.722.194.000 VNĐ 1.718.644.000 VNĐ 1.703.194.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Ford Everest thế hệ mới thay đổi toàn bộ thiết kế nội, ngoại thất, bổ sung những công nghệ và tính năng hiện đại. Xe bán ra 4 phiên bản, ngoài ba tùy chọn Titanium một cầu, hai cầu và Sport, có thêm bản giá thấp nhất là Ambiente giá niêm yết 1,099 tỷ đồng.

Ford Everest nằm trong phân khúc SUV cỡ D, nơi có những đối thủ đáng gờm như Toyota FortunerMazda CX-8Mitsubishi Pajero SportHyundai Santa FeKia SorentoPeugeot 5008Isuzu mu-X.

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

So với thế hệ trước, kích thước Everest mới tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Chiều dài cơ sở của xe tăng 50 mm lên 2.900 mm, giúp không gian khoang hành khách vô cùng rộng rãi. Khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm và khoảng sáng gầm 200 mm.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Do là một mẫu xe SUV thực thụ, Everest sử dụng khung gầm rời: Body-on-frame kết hợp với hệ thống treo trước độc lập, thanh cân bằng; treo sau ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết Watts Linkage. Đây là hệ thống treo vô cùng ưu việt cho các cung đường hỗn hợp, việt dã; mang tới khả năng Off-road tuyệt hảo đúng chất của một mẫu SUV.

Xe trang bị phanh đĩa cho cả trước và sau, điều này vừa đảm bảo độ thẩm mỹ cho phần bánh xe, vừa giúp xe vận hành một cách an toàn và chính xác nhất.

1.3. Đầu xe

Ngoại hình Everest thế hệ mới được thay đổi hoàn toàn với thiết kế nam tính và cứng cáp hơn. Nắp ca-pô cũng được làm hầm hố với nhiều đường gân dập nổi, các chi tiết bo tròn trên thế hệ cũ không xuất hiện.

Phía trước, lưới tản nhiệt kiểu mới được mở rộng với thanh crôm nối liền đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED chia khoang với tính năng tự động bật; dải đèn định vị bao quanh hình chữ C vô cùng nổi bật và hiện đại. Trên bản Titanium X hệ thống đèn pha còn có thêm tính năng Tự động chống chói và Tự động bật đèn chiếu góc.

Đèn sương mù được nằm tách biệt ở phía dưới, ngang với phần cản trước sơn đen vô cùng hầm hố. Camera trong gói Camera 360 và cảm biến trước sẽ chỉ có trên 2 bản Titanium; bản Sport sẽ chỉ có cảm biến; còn bản Ambiente sẽ bị cắt 2 trang bị này.

1.4. Thân xe

Nhìn từ chiều ngang, thân xe của Everest vẫn toát lên vẻ nam tính, cứng cáp với những đường nét thiết kế vuông vức. Các chi tiết tay nắm cửa, viền cửa kính, ốp gương... được mạ crom tăng thêm sự cao cấp và hiện đại. Riêng trên bản Sport thì những chi tiết mạ crom lại được sơn đen để tăng thêm vẻ thể thao.

Xe có trang bị bậc bước để giúp lên xuống xe dễ dàng hơn. Gương chiếu hậu to bản với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ... Điểm đáng tiếc là gương được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, do đó có thể ảnh hưởng một chút đến tầm nhìn người lái.

1.5. Đuôi xe

Phần đuôi của Ford Everest được thiết kế mang nhiều nét mềm mại nhất so với tổng thể. Điểm nhấn là cụm đèn hậu LED nối liền qua dải chữ Everest dạng chữ to bản ở chính giữa. Cản sau được bổ sung đèn phản quang.

Khoang hành lý lớn có dung tích lên tới 576 lít. Tính năng cốp điện và mở cốp rảnh tay sẽ chỉ có từ bản Sport trở lên. Ngoài ra, những chi tiết như Camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau, đèn phanh trên cao, cánh lướt gió... cũng được được trang bị đầy đủ trên cả 4 phiên bản.

1.6. Mâm, lốp

Cả 4 phiên bản của Everest đều được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm với thiết kế khỏe khoắn, ấn tượng; tuy nhiên ở các phiên bản lại có sự khác nhau về kích thước. Cụ thể, trên bản các phiên bản Sport, Titanium, Titanium+ thì sử dụng La-zăng 20 inch và bộ lốp 255/55R20; còn ở bản Ambient sẽ chỉ là La-zăng 18 inch cùng bộ lốp 255/65R18.

2. Nội thất Ford Everest

2.1. Khoang lái

Everest có nội thất mới với nhiều đường thẳng, táp-lô được làm phẳng tăng không gian cho cabin. Bên cạnh đó là ngập tràn những công nghệ như màn hình cảm ứng giải trí đặt dọc với hệ thống SYNC 4A và cụm đồng hồ kỹ thuật số sau vô-lăng.

Vô-lăng kiểu mới, thiết kế 4 chấu to bản, bọc da với đầy đủ các nút bấm: Ra lệnh giọng nói, Đàm thoại rảnh tay, Điều chỉnh âm lượng, Cruise Control... Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ dạng kỹ thuật số tấm nền TFT có kích thước 8 inch (bản Ambient và Sport) hoặc 12 inch (bản Titanium và Titanium+).

Chính giữa Táp-lô là cửa gió điều hòa có họa tiết giống lưới tản nhiệt và màn hình giải trí cảm ứng kích thước lớn, 12 inch trên bản Titanium và Titanium+ hoặc 10 inch trên bản Ambient và Sport. Đi cùng với đó là hệ thống 8 loa với đầy đủ kết nối như: Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth...

Khu vực cần số trên Everest được bố trí khá thuận tiện trong tầm tay của người lái. Xe trang bị phanh tay điện tử và Auto Hold trên cả 4 phiên bản, tuy nhiên chỉ có bản Titanium+ dùng cần số điện tử, còn 3 bản còn lại sẽ chỉ sử dụng cần số thông thường. Cần số nhỏ hơn bản cũ, có thêm nút bấm chọn chức năng và núm xoay tùy chọn chế độ vận hành. Bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ có kích thước lớn, ngoài ra còn rất nhiều các khay để cốc xung quanh vị trí người lái.

2.2. Hệ thống ghế

Ford trang bị ghế bọc da cho cả 4 phiên bản của xe, đi cùng với đó là ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Thậm chí, trên 2 phiên bản Titanium cả ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện.

Không gian giữa các hàng ghế rất rộng rãi, hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt về phía trước, giúp tăng không gian cho hàng 3. Tất cả các hàng ghế đều có hộc để đồ, cổng sạc và cửa gió điều hòa.

2.3. Tính năng công nghệ

Ford Everest còn được biết đến là một mẫu xe có hàng loạt các trang bị công nghệ, trong đó có thể kể đến: Hệ điều hành Sync thế hệ 4A mới nhất, hỗ trợ hành khách liên lạc, giải trí và thông tin được điều khiển bằng giọng nói; Modem kết nối không dây cho phép người lái kết nối với xe qua ứng dụng FordPass trên Smartphone; Sạc không dây...

3. Động cơ và hộp số Đánh giá Everest về sức mạnh

Ford Everest thế hệ mới sử dụng động cơ 2.0 dầu với hai biến thể bi-turbo và turbo đơn. Bản cao nhất Titanium+ sử dụng động cơ bi-turbo, dẫn động 2 cầu đi cùng với đó là núm gài cầu điện tử, chế độ 2 cầu nhanh, 2 cầu chậm hoặc dẫn động cầu sau, sử dụng trong các trường hợp vượt đường khó. Các phiên bản còn lại đều dùng turbo đơn và dẫn động cầu sau.

Động cơ mạnh mẽ có công suất lên tới 210 mã lực trên Ford Everest Titanium

Sức mạnh trên bản Titanium+ là công suất 210 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, hộp số Selectshift 10 cấp. Các phiên bản còn lại là 170 mã lực và 405 Nm, hộp số 6 cấp.

Tất cả các phiên bản đều có thể tương thích với diesel sinh học B20 (loại dầu dễ cháy và ít ô nhiễm hơn dầu thường). Đại diện Ford cho biết, động cơ đã được tinh chỉnh để giảm độ rung và giật so với máy 2.0 trên Everest cũ.

Với Ford Everest, bạn có thể thoải mái chinh phục các địa hình "khó nhằn"

Everest mới có 6 chế độ địa hình bao gồm thông thường, tiết kiệm, kéo tải, trơn trượt, bùn lầy, cát. Người lái có thể tùy chọn các chế độ địa hình với các minh họa 3D tại đồng hồ tốc độ.

4. Trang bị an toàn

Ở thế hệ mới, cả 4 phiên bản đều được trang bị các tính năng cơ bản như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử (ESP), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí... Trên 2 bản cao cấp sẽ có thêm Camera360, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, Cảnh báo chệch làn, Hỗ trợ duy trì làn đường, Cảnh báo va chạm và Hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật.

 

So sánh Everest 2024 với đối thủ

 

 

Ford Everest và Toyota Fortuner - chọn xe Nhật hay Mỹ

 

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ

Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi

Dung tích (cc)

1999

Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

170/3.500 | 209/3.750

Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

405/1.750-2.500 | 500/1.750-2.000

Hộp số

AT 6 cấp | AT 10 cấp

Hệ dẫn động

RWD | 4WD

Loại nhiên liệu

Dầu

Cần số điện tử

Không | Có

 

Đánh giá của độc giả trên các diễn đàn ô tô

 

Hãy là người đầu tiên viết đánh giá!

Nên mua Pajero Sport, Fortuner hay Everest?

Đồi từ sedan sang SUV 7 chỗ, tôi phân vân giữa ba lựa chọn trên, nhờ độc giả có kinh nghiệm tư vấn thêm. (Phong Nam)  97

 

bioinfogentech: Ra đại lý chạy thử và quyết định thôi bạn! Nghe tư vấn thì 9 người 10 ý. Nếu để tham khảo, mẫu Everest mới có sức hút hơn (dù chưa được chạy thử), đặc biệt phần ngoại thất. Tuy nhiên, một số điểm mới trên Everest mới, dường như giống của Pajero Sport phiên bản 2020 như giảm hiệu suất động cơ để giảm tiếng ồn, đèn hỗ trợ góc đánh lái, phần mềm hỗ trợ trên điện thoại... Ngoài ra, Everest mới còn một số điểm đáng tiếc như vẫn sử dụng động cơ cũ (chuẩn khí thải Euro 4 + Adblue = Euro 5), không có lẫy chuyển số trên vô lăng, chỉ có 3 chế độ gài cầu (2H, 4H, 4L) thiếu 4A (4 bánh toàn thời gian tốc độ cao), trong khi Pajero Sport có đủ 2H, 4H (=AWD), 4HLC, 4LLC.
Do vậy, cá nhân mình thấy, nếu bỏ qua yếu tố ngoại thất, hướng tới khả năng vận hành, lành tính, giá hợp lý nhất, bạn có thể cân nhắc Pajero Sport 2022 (chuẩn Euro 5). Nếu hướng tới dịch vụ, mua đi bán lại bạn nên chọn Fortuner. Còn hướng tới ngoại thất cơ bắp, rộng rãi, bỏ qua một số lăn tăn (đặc biệt về giá bán, lạc và hành đi kèm) thì chọn Everest. Thực ra, nếu bạn lái đủ lâu, sẽ thấy những tính năng như kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo điểm mù, phần mềm tích hợp, auto hold...., không có thì thiếu, có thì thừa, nên có thể cân nhắc phiên bản thấp hơn để có giá hợp lý hợp lý hơn. Hãy chọn theo nhu cầu của bạn!

 

tuanvietsg04: Một chiếc Pajero Sport cứng cáp nhưng rất êm ái, chạy rất đầm, mang trên mình nhiều công nghệ tiên tiến và an toàn vậy mà chỉ có 22% phiếu bầu. Mitsubishi một hãng xe có tiếng thế mà vẫn ít người chọn em nó. Bởi vậy tháng nào cũng nằm trong danh sách xe bán chậm nhất. Riêng minh rất hâm mộ em nó, thật ra hâm mộ hãng Mitsu Oto. Từ Julie, Grandis, attrage.....cho tới Pajero Sport.
 

trunglap0711: mình đặt cọc fortuner từ đầu tháng 07.2024 hẹn tháng 09 sẽ có xe, sáng hôm qua vô hãng xem chiếc ford everest xong thay đổi ý liền luôn. h rút cọc chuyển qua ford everest liền.